Mìn nhìu bài tập wá, nên thứ bẩy ai không đi học thì mìn chỉ post bài hum đó thui nhé!
...- Survive : _Sống lâu hơn ai. vd: survice parenú
_ Sống sót ( qua thảm hoạ)
_ Tồn tại ( qua thảm hoạ)
- exist : tồn tại hiện hữu
- To be : tồn tại , sống
- Continue : tồn tại, tiếp tục diễn ra
-endure : tồn tại dai dẳng, không mất
-to subsist : Chỉ là tồn tại....subsistance salary: lương đủ sống
-Reflexive pronouns : Đại từ phản thân
+Đại từ phản thân có vị trỉ đứng như đại từ tân ngữ
+ Đồng ngôi với chủ ngữ
VD : He killed himself
+ Nằm trong quan hệ C-V-O
VD : His plan was to let Hoover defeat himself.
+ Vij trí của nó không tự thay đổi, rất chặt chẽ, cố định.
VD : His death also ended the deep personal friendship between himself and Win-Ston.
. She is living with herself.
-Đại từ phản thân nhấn mạnh ( Emphatic pronouns)
+ Có thể đứng ở các vị trí khác nhau, có thể thay đổi tuỳ thuộc vào mức độ nhấn mạnh của người nói hoặc người viết.
+ Đặt sát từ cần nhấn mạnh thì nhấn mạnh hơn đặt xa từ cần nhấn mạnh
+ Khi cần nhấn mạnh cho ngôi nào thì sử dụng đại từ nhấn mạnh cho ngôi đó
VD: I love her
I myself love her
I love her my self
I cook it myself
I cooked it by myself.
- Một cách nhấn mạnh khác là dùng đại từ quan hệ
+ Thường nếu không xác định được từ loại từ cần nhấn mạnh ta dùng : It.....that.....
+ Còn nếu xác định đc từ loại dùng các đại từ quan hệ :Who, Which...
+ Đại từ quan hệ có hai cách dùng chính : Nếu nhấn mạnh cho chủ ngữ thì trc nó là Đại từ chủ ngữ, nếu nhấn mạnh cho tân ngữ thì trc nó là đại từ tân ngữ
vd: It is I who love you
It is me who you love
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét