Thứ Hai, 1 tháng 6, 2009

Entry for June 01, 2009

Bài nghe ngày 29/05/2009

However, economic growth ended suddenly with the stock market crash of October, nineteen twenty-nine. In that month, the stocks for many leading companies fell sharply. And they continued to fall in the months that followed. Many Americans lost great amounts of money. And the public at large lost faith in the economy. Soon, the economy was in ruins, and businesses were closing their doors. President Hoover tried to solve the crisis. But he was not willing to take the strong actions that were needed to end it. As time passed, many Americans began to blame Hoover for the terrible economic depression. Democrat Franklin Roosevelt was elected mainly because he promised to try new solutions to end the Great Depression. Soon after he was elected, Roosevelt launched a number of imaginative economic policies to solve the crisis. Roosevelt's policies helped to reduce the amount of human suffering. But the Great Depression finally ended only with America's entry into World War Two. Roosevelt's victory in nineteen thirty-two also helped change the balance of power in American politics. Roosevelt brought new kinds of Americans to positions of power: labor union leaders. Roman Catholics. Jews. Blacks. Americans from families that had come from such nations as Italy, Ireland, or Russia.These Americans repaid Roosevelt by giving the Democratic Party their votes. The nineteen twenties and thirties also brought basic changes in how Americans dealt with many of their social and economic problems. The nineteen twenties generally were a period of economic growth with little government intervention in the day-to-day lives of the people. But the terrible conditions of the Great Depression during the nineteen thirties forced Roosevelt and the federal government to experiment with new policies. The government began to take an active role in offering relief to the poor. It started programs to give food and money to poor people. And it created jobs for workers.

Ngữ pháp

7. Mệnh đề danh từ làm trạng ngữ

c) Làm trạng ngữ chỉ lí do

Thường đi sau các giới từ sau: thanks to (nhờ có), because of, owing to (nhờ có, do, bởi vì); given (dựa vào); on the strength of = on the basis of (trên cơ sở); due to; in view of (bởi vì); for fear of (vì sợ, e rằng); from, …

ex: I come here because of I want to see you

Bài tập

1. Do những gì Triều Tiên đã làm trong những ngày qua, cả 5 nước trong từng thành viên thường trực của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc và các nước khác đều đồng ý áp đặt lệnh cấm vận mới đối với Triều Tiên. Lệnh này bao gồm cả việc khám xét các tàu thủy của Triều Tiên, hạn chế đi lại với các quan chức cấp cao của Chính phủ Triều Tiên, v.v… Tuy nhiên, Nga và Trung Quốc vẫn muốn cho Bắc Triều Tiên 1 cơ hội nữa để xem xét lại hành động của mình trước khi áp đặt lệnh cấm vận này.

2. Do những gì đang xảy ra ngày càng nghiêm trọng ở quy mô toàn cầu, tất cả các cửa khẩu, hầu hết các nước người ta đều thực hiện những biện pháp hữu hiệu để kiểm dịch với các hành khách nhập cảnh. Rất may cho đến nay, chưa có người Việt Nam nào bị nghi ngờ nhiễm H1N1.

3. Nhờ những gì bóng đá VN đạt được tại AFF Cup, đội tuyển VN liên tục được mời đá các trận giao hữu bởi Kuwait và Iran. Ngày hôm qua, đội tuyển chính thức sang đường lên Kuwait và chúng ta hy vọng mặc dù vắng một số cầu thủ trụ cột đội tuyển chúng ta vẫn sẽ gặt hái được những thành công.

4. Nhờ có những gì mà các thầy, các cô đã dạy dỗ chúng em hôm nay đã lớn lên người, làm việc có hiệu quả trên mọi miền của Tổ quốc.

5. Trên cơ sỏ những gì chúng ta đạt được trong sự phát triển kinh tế-xã hội, quý đầu năm 2009, Quốc hội khẳng định những hoạt động của Chính phủ là có hiệu quả mặc dù Chính phủ vẫn phải tiếp tục giám sát chặt chẽ hơn nữa việc giải ngân của những dự án quan trọng.

6. Nhờ có những gì thực hiện đúng tiến độ, theo đúng kế hoạch, rất có thể nhà máy thủy điện Sơn La sẽ vận hành tuốc bin đầu tiên vào năm tới. Nếu đúng như vậy thì tình trạng thiếu điện sẽ được khắc phục một phần đáng kể.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét