Chủ Nhật, 12 tháng 10, 2008

Entry for October 12, 2008

Mìn nhìu bài tập wá, nên thứ bẩy ai không đi học thì mìn chỉ post bài hum đó thui nhé!

...- Survive : _Sống lâu hơn ai. vd: survice parenú

_ Sống sót ( qua thảm hoạ)

_ Tồn tại ( qua thảm hoạ)

- exist : tồn tại hiện hữu

- To be : tồn tại , sống

- Continue : tồn tại, tiếp tục diễn ra

-endure : tồn tại dai dẳng, không mất

-to subsist : Chỉ là tồn tại....subsistance salary: lương đủ sống

-Reflexive pronouns : Đại từ phản thân

+Đại từ phản thân có vị trỉ đứng như đại từ tân ngữ

+ Đồng ngôi với chủ ngữ

VD : He killed himself

+ Nằm trong quan hệ C-V-O

VD : His plan was to let Hoover defeat himself.

+ Vij trí của nó không tự thay đổi, rất chặt chẽ, cố định.

VD : His death also ended the deep personal friendship between himself and Win-Ston.

. She is living with herself.

-Đại từ phản thân nhấn mạnh ( Emphatic pronouns)

+ Có thể đứng ở các vị trí khác nhau, có thể thay đổi tuỳ thuộc vào mức độ nhấn mạnh của người nói hoặc người viết.

+ Đặt sát từ cần nhấn mạnh thì nhấn mạnh hơn đặt xa từ cần nhấn mạnh

+ Khi cần nhấn mạnh cho ngôi nào thì sử dụng đại từ nhấn mạnh cho ngôi đó

VD: I love her

I myself love her

I love her my self

I cook it myself

I cooked it by myself.

- Một cách nhấn mạnh khác là dùng đại từ quan hệ

+ Thường nếu không xác định được từ loại từ cần nhấn mạnh ta dùng : It.....that.....

+ Còn nếu xác định đc từ loại dùng các đại từ quan hệ :Who, Which...

+ Đại từ quan hệ có hai cách dùng chính : Nếu nhấn mạnh cho chủ ngữ thì trc nó là Đại từ chủ ngữ, nếu nhấn mạnh cho tân ngữ thì trc nó là đại từ tân ngữ

vd: It is I who love you

It is me who you love

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét